[Học lập trình C++] Chương 1: 1.4d – Keywords và cách đặt tên
1.4d – Keywords và cách đặt tên
Keywords C dành riêng
73 từ cho việc sử dụng nó. Những từ này được gọi là keyword và mỗi từ khóa có ý
nghĩa đặc biết trong ngôn ngữ C++.
Đây là danh sách các
từ khóa trong C++.
alignas **
alignof **
asm
auto
bool *
break
case
catch
char
char16_t **
char32_t **class
const
constexpr **
const_cast *
continue
decltype
default
delete
do
double
dynamic_cast *else
enum
explicit *
export *
extern
false *
float
for
friend
goto
ifinline
int
long
mutable *
namespace *
new
noexcept **
nullptr **
operator
private
protectedpublic
register
reinterpret_cast *
return
short
signed
sizeof
static
static_assert **
static_cast *
structswitch
template
this
thread_local **
throw
true *
try
typedef
typeid *
typename *
unionunsigned
using *
virtual
void
volatile
wchar_t *
while
alignof **
asm
auto
bool *
break
case
catch
char
char16_t **
char32_t **class
const
constexpr **
const_cast *
continue
decltype
default
delete
do
double
dynamic_cast *else
enum
explicit *
export *
extern
false *
float
for
friend
goto
ifinline
int
long
mutable *
namespace *
new
noexcept **
nullptr **
operator
private
protectedpublic
register
reinterpret_cast *
return
short
signed
sizeof
static
static_assert **
static_cast *
structswitch
template
this
thread_local **
throw
true *
try
typedef
typeid *
typename *
unionunsigned
using *
virtual
void
volatile
wchar_t *
while
Bạn đã từng làm quen
với những từ khóa này, bao gồm int, void, return, using và namespace. Theo một
tập các toán tử, những từ khóa này định nghĩa hoàn toàn ngôn ngữ C++ (lệnh tiền
xử lý thực thi). Bởi vì những từ khóa này có nghĩa đặc biệt, IDE của bạn sẽ
thay đổi màu sắc của chữ để làm cho chúng dễ nhìn.
Đến khi bạn hoàn
thành bài hướng dẫn này, bạn sẽ hiểu những từ khóa này làm gì.
Định danh và đặt tên chúng
Tên của một biến,
hàm, class, hoặc đối tượng khác trong C++ được gọi là một định danh. C++ đưa
cho bạn nhiều sự linh động trong đặt tên theo ý bạn. Tuy nhiên, có một vài
nguyên tắc mà bạn phải tuân thủ khi đặt định danh.
Định danh không được
là từ khóa.
Định danh chỉ có thể được tạo thành từ chữ cái (in hoa
và không in hoa), chữ số, và kí tự gạch dưới. Điều này nghĩa là tên không được
chứa biểu tượng (ngoại trừ dấu gạch dưới) và không chứa khoảng trắng.
Định danh phải bắt đầu
bằng chữ cái (in hoa hoặc chữ thường) hoặc một dấu gạch dưới. Không thể bắt đầu
bằng số.
C++ phân biệt rạch
ròi giữa chữ cái thường và chữ in hoa.
Bây giờ bạn biết làm
sao để đặt tên biến, hãy thảo luận về việc bạn nên đặt tên biến và hàm như thế
nào?
Đầu tiên, quy ước
trong C++ là tên biến nên bắt đầu bằng chữ thường. Nếu tên biến là một từ, toàn
bộ nên viết bằng chữ thường.
int value; // correct
int Value; // incorrect (should start with lower case letter)
int VALUE; // incorrect (should start with lower case letter)
int VaLuE; // incorrect (see your psychiatrist) ;)
Thông thường, hàm
cũng bắt đầu với chữ thường (mặc dù một số người không đồng ý trên điểm này). Chúng
ta sẽ bắt đầu với chữ thường bởi vì hàm main() (tất cả mọi chương trình đều có)
bắt đầu với kí tự thường, cũng như tất cả các hàm nằm trong các mẫu chuẩn trong
thư viện.
Tên định danh bắt đầu
với kí tự in hoa thì thông thường dành cho struct, class, và enumeration (tất cả
chúng sẽ được thảo luận sau).
Nếu biến hoặc tên hàm
là từ kép, có 2 quy ước thông thường: Phân cách bởi dấu gạch dưới, hoặc
intercapped.
int my_variable_name; // correct (separated by
underscores)
int myVariableName; // correct (intercapped/camelCase)
int my variable name; // incorrect (spaces not allowed)
int MyVariableName; // incorrect (should start with
lower case letter)
Trong bài hướng dẫn
này, chúng ta sẽ thường sử dụng intercapped bởi vì nó dễ đọc (đễ gây ra nhầm lẫn
một dấu gạch dưới với một khoảng trắng trong một khối lệnh dày đặc). Trong thư
viện chuẩn của C++ sử dụng phương thức dấu gạch dưới cho cả biến và hàm. Thỉnh
thoảng bạn sẽ kết hợp cả hai: Dấu gạch dưới cho biến và intercap sử dụng cho
hàm.
Thứ hai, bạn nên
tránh đặt tên định danh của bạn bắt đầu với dấu gạch dưới, bởi vì những tên này
thông thường để dành cho hệ thống, thư viện và trình biên dịch sử dụng.
Thứ ba, và đây có thể
là điều quan trọng nhất cho tất cả các nguyên tắc, đưa định danh của bạn thực sự
mô tả chúng là gì. Đối với những người mới lập trình chưa có kinh nghiệm thì cố
gắng đặt tên biến ngắn nhất có thể, để tiết kiệm cả việc đánh máy hoặc chúng có
nghĩa hiển nhiên. Điều này hầu hết là sai lầm. Một cách lý tưởng, biến nên được
đặt tên theo cách mà sẽ giúp một ai đó biết bạn code những gì một cách nhanh
chóng. Trong 3 tháng, khi bạn nhìn lại chương trình của bạn, bạn sẽ quên mất nó
hoạt động ra sao, và bạn sẽ biết ơn chính bạn đã đặt những cái tên đầy ý nghĩa.
Code càng phức tạp thì bạn càng phải đặt tên code một cách sáng sủa.
int ccount
|
Bad
|
Nobody knows what a
ccount is
|
int customerCount
|
Good
|
Clear what we’re counting
|
int i
|
Bad*
|
Generally bad unless use
is trivial, such as loop variables
|
int index
|
Either
|
Okay if obvious what
we’re indexing
|
int totalScore
|
Good
|
Descriptive
|
int _count
|
Bad
|
Do not start variable
names with underscore
|
int count
|
Either
|
Okay if obvious what
we’re counting
|
int data
|
Bad
|
What kind of data?
|
int value1, value2
|
Either
|
Can be hard to
differentiate between the two
|
int numberOfApples
|
Good
|
Descriptive
|
int monstersKilled
|
Good
|
Descriptive
|
int x, y
|
Bad*
|
Generally bad unless use
is trivial, such as in trivial mathematical functions
|
Lưu ý: Sử dụng tên biến
bình thường cho biến và có cách sử dụng thông thường, giống như biến vòng lặp,
hoặc hàm tính toán thông thường.
Thứ tư, một comment
sáng sủa là rất cần thiết. Ví dụ, chúng ta khai báo một tên biến numberOfChars
mà nó đề nghị lưu số lượng của kí tự trong một phần của chuỗi văn bản. Chuỗi “hello
world!” có 10, 11, hay 12 kí tự? Nó phụ thuộc vào chúng ta có bao gồm cả kí tự
khoảng trắng hoặc dấu chấm câu hay không. Dĩ nhiên là kiểu đặt tên biến numberOfCharsIncludingWhitespaceAndPunctuation, thì rất dài, ta đặt
comment trên dòng khai báo để giúp người dùng tìm ra nó:
1
2
|
// holds number of chars in a piece of text -- including
whitespace and punctuation!
int numberOfChars;
|
Nguồn: learncpp.com
Nhận xét
Đăng nhận xét